Học phí trường đại học Tôn Đức Thắng 2020 là bao nhiêu, so với năm 2019 chênh lệch như thế nào? Với mức học phí này, bạn có điều kiện để theo học không?
Đại Học Tôn Đức Thắng là 1 trong những trường đại học khá nổi tiếng ở Việt Nam với rất nhiều ngành nghề đào tạo khác nhau. Cơ sở chính của Trường ở Tân Phong Quận 7 khá quy mô với đầy đủ các tiện ích dành cho sinh viên theo học.
Đang xem: Học phí lớp chất lượng cao đại học tôn đức thắng
Tuy nhiên mức học phí sẽ là điểm quan tâm của nhiều tân sinh viên khi đăng ký nộp vào trường này. Vậy mức học phí mới nhất của Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu cho năm 2020, các bạn có thể tham khảo lộ trình học phí sau đây.
Bảng xếp hạngcác trường đại học tại Việt Nam
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng năm 2020
Học phí trung bình của chương trình đào tạo tiêu chuẩn (trừ ngành Golf)
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình |
Nhóm ngành 1 |
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch) |
18.500.000 VNĐ/năm |
Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế |
||
Toán ứng dụng, Thống kê |
||
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc |
||
Nhóm ngành 2 |
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học |
22.000.000 VNĐ/năm |
Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường |
||
Các ngành Điện – Điện tử |
||
Các ngành Công nghệ thông tin |
||
Các ngành Mỹ thuật công nghiệp |
||
Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc |
||
Ngành khác |
Dược |
42.000.000 VNĐ/năm |
Mức học phí tạm thu của sinh viên chương trình tiêu chuẩn nhập học năm 2020 như sau
Khối ngành (1): 9.500.000 VNĐKhối ngành (2): 11.000.000 VNĐNgành Dược: 21.000.000 VNĐ
Căn cứ vào đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của từng sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2020 – 2021, trường sẽ chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2020 – 2021.
Học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)
STT |
Ngành |
Năm 1 (Đơn vị: VNĐ) |
Năm 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Năm 3 (Đơn vị: VNĐ) |
Năm 4 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
Kế toán |
32.670.000 |
32.670.000 |
41.836.000 |
41.836.000 |
2 |
Tài chính – Ngân hàng |
||||
3 |
Luật |
||||
4 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) |
33.120.000 |
38.640.000 |
42.412.000 |
42.412.000 |
5 |
Công nghệ Sinh học |
33.570.000 |
39.165.000 |
42.988.000 |
42.988.000 |
6 |
Kỹ thuật Xây dựng |
||||
7 |
Kỹ thuật điện |
34.020.000 |
39.690.000 |
43.565.000 |
43.565.000 |
8 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
||||
9 |
Kỹ thuật điều khiển từ và tự động hóa |
||||
10 |
Kỹ thuật phần mềm |
||||
11 |
Khoa học máy tính |
34.470.000 |
40.215.000 |
44.141.000 |
44.141.000 |
12 |
Ngôn ngữ Anh |
40.320.000 |
47.040.000 |
51.632.000 |
51.632.000 |
13 |
Marketing |
40.500,000 |
47.250.000 |
51.863.000 |
51.863.000 |
14 |
Kinh doanh quốc tế |
||||
15 |
Quản trị Kinh doanh – chuyên ngành Quản trị khách sạn |
40.590.000 |
47.355.000 |
51.978.000 |
51.978.000 |
16 |
Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực |
40.500.000 |
47.250.000 |
51.863.000 |
51.863.000 |
17 |
Thiết kế đồ họa |
34.200.000 |
39.900.000 |
43.795.000 |
43.795.000 |
Sinh viên chương trình chất lượng cao nhập học sẽ tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng nghe, nói, đọc viết. Nếu đạt trình độ tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sinh viên được miễn học và không đóng tiền cho học phần này.
Trường hợp chưa đạt, sinh viên phải học bổ sung các học phần tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí khoảng 24.000.000 VNĐ.
Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh (không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)
STT |
Ngành |
Năm 1 (Đơn vị: VNĐ) |
Năm 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Năm 3 (Đơn vị: VNĐ) |
Năm 4 (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
Kế toán |
50.040.000 |
61.299.000 |
62.620.000 |
62.620.000 |
2 |
Công nghệ Sinh học |
52.200.000 |
63.945.000 |
65.323.000 |
65.323.000 |
3 |
Kỹ thuật Xây dựng |
||||
4 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52.110.000 |
63.835.000 |
65.210.000 |
65.210.000 |
5 |
Kỹ thuật phần mềm |
52.020.000 |
63.725.000 |
65.097.000 |
65.097.000 |
6 |
Khoa học máy tính |
52.290.000 |
64.055.000 |
65.435.000 |
65.435.000 |
7 |
Ngôn ngữ Anh |
49.500.000 |
60.638.000 |
61.944.000 |
61.944.000 |
8 |
Marketing |
52.740.000 |
64.607.000 |
65.998.000 |
65.998.000 |
9 |
Quản trị Kinh doanh – chuyên ngành Quản trị khách sạn |
||||
10 |
Kinh doanh quốc tế |
||||
11 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và Quản trị du lịch) |
49.500,000 |
60.638.000 |
61.944.000 |
61.944.000 |
12 |
Tài chính Ngân hàng |
50.040.000 |
61.299.000 |
62.620.000 |
62.620.000 |
Sinh viên của các chương trình đào tạo nếu có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không cần đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.
Đánh giá của sinh viênĐại học tôn Đức Thắng
Tham khảo học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng 2019
Đối với chương trình tiêu chuẩn
Khối ngành (1): Khoa học xã hội, Kinh tế, Quản lý thể thao, Luật, Khách sạn, Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) trung bình 18.500.000 VNĐ/năm;Khối ngành (2): Khoa học tự nhiên; Kỹ thuật, Công nghệ; Nghệ thuật trung bình 22.000.000 VNĐ/năm;Ngành Dược: trung bình 42.000.000 VNĐ/năm
Chuyên ngành |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Quản lý kinh doanh Golf |
43.456.000 |
49.092.000 |
43.455.000 |
29.790.000 |
Huấn luyện Golf |
50.416.000 |
78.390.000 |
80.413.000 |
59.634.000 |
– Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2019) như sau:
Khối ngành (1) tạm thu: 9.500.000 VNĐ/nămKhối ngành (2) tạm thu: 11.000.000 VNĐ/nămNgành Dược tạm thu: 21.000.000 VNĐ/nămNgành Golf tạm thu: 23.000.000 VNĐ/năm
– Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của từng sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2019 – 2020, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2019 – 2020.
Xem thêm: Điểm Chuẩn Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội, Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật
– Học phí của các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo Quy định của Nhà nước.
Đối với với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt
– Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2019 như sau:
Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch: 16.500.000 VNĐ/năm.Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 17.000.000 đồng.Ngành: Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 20.000.000 VNĐ/năm.Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 VNĐ/năm (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh)
– Học phí chương trình tiếng Anh: Chương trình Inspire English có mức học phí tổng trong khóa đào tạo tiếng Anh khoảng 24.000.000 VNĐ/năm; Chương trình World English có mức học phí tổng trong khóa đào tạo tiếng Anh là khoảng 40.000.000 VNĐ/năm.
Đối với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng 100% tiếng Anh
Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào), sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 20.400.000 VNĐ/khóa (từ 6 tháng – 1 năm)
– Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2019 như sau:
Ngành: Kế toán, Ngôn ngữ Anh: 25.000.000 VNĐ.Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 26.100.000 VNĐ.Ngành: Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà hàng Khách sạn: 26.400.000 VNĐ.Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 VNĐ (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).
Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 VNĐ/năm.
Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học Chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn đầu vào tiếng Anh của chương trình, học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 27.000.000 đồng/khóa (từ 6 tháng – 1 năm)
Tham khảo học phí trường ĐH Tôn Đức Thắng 2017 – 2018
Các nhóm ngành 1: Học phí: 17.500.000 VNĐ/năm
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội, Việt nam họcKế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng, Quan hệ lao động, Quản lý thể thaoToán ứng dụng, thống kê
Các ngành nhóm 2: Học phí: 20.500.000 VNĐ/năm
Kỹ thuật điện – điện tử, kỹ thuật điện tử truyền thông, kỹ thuật điều khiển và tự động hóaKhoa học máy tính, kỹ thuật phần mềm, truyền thông và mạng máy tínhKỹ thuật hóa học, công nghệ sinh học, khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao độngKiến trúc, Thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất, thiết kế công nghiệpQuy hoạch và quản lí vùng, kỹ thuật công trình xây dựng , kỹ thuật công trình xây dựng giao thông
Ngành Dược: Học phí 19.000.000 VNĐ/năm
Chương trình chất lượng cao:
Học phí chương trình Chất lượng cao năm 2017 – 2018 khoảng: 35.000.000 – 36.000.000 VNĐ/nămCác ngành Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Nhà hàng – Khách sạn), Kinh doanh quốc tế học phí 44.000.000 – 45.000.000 VNĐ/năm
Trường ĐH Tôn Đức Thắng thường có 2 học kỳ chính thức và 1 học kỳ hè để sinh viên trả nợ hoặc cải thiện môn. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn trường và chuẩn bị học phí đại học trong quá trình học tập 4 năm. Vì mức học phí đại học hiện tại không hề rẻ nên các bạn cần tập trung học tập đừng để rớt môn nào.
Xem thêm: Giáo Án Mầm Non Chủ Đề Nghề Nghiệp Lớp 4 Tuổi Chủ Đề: Nghề Nghiệp 19
Học phí đại học Tôn Đức Thắng các năm mang tính chất tham khảo, sinh viên nên liên lạc với trường để có con số cập nhật mới nhất.