Đại học kiến trúc tp hcm tuyển sinh 2020
1. Đối tượng tuyển sinhTất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021;Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long;Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ.
Bạn đang xem: Đại học kiến trúc tp hcm tuyển sinh 2020
2.Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.3.Phương thức tuyển sinh năm 2021Trong kỳ tuyển sinh đại học Chính quy năm 2021, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau: 3.1.Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: 15% chỉ tiêu ngành, trong đó:- Nhóm thí sinh xét tuyển thẳng:Nhóm 1: Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.- Nhóm thí sinh ưu tiên xét tuyển:Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên);Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1). 3.2.Phương thức 2 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 20% chỉ tiêu ngành. 3.3.Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông: 15% chỉ tiêu ngành.Xem thêm: Những Cầu Thủ Khỏe Nhất Đáng Để Mua Về Trong Fo3, Cầu Thủ Khỏe Nhất Fifa Online 3
3.4.Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021: 50% chỉ tiêu ngành.Lưu ý:- Điều kiện cần của Phương thức 2 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 là tốt nghiệp Trung học phổ thông. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy.- Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.- Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021.- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (chi tiết xem thông báo).4.Chỉ tiêu tuyển sinh
TT | Ngành | Mã ngành đăng ký xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển vào các ngành | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu năm 2021 |
I | Tại TP. Hồ Chí Minh | 1335 | |||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
2 | Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 7580201CLC | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
4 | Quản lý xây dựng | 7580302 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
5 | Kiến trúc | 7580101 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
6 | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 7580101CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
7 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
8 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 7580105CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
9 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
10 | Thiết kế nội thất | 7580108 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
11 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
12 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
13 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
14 | Thiết kế thời trang | 7210404 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
15 | Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | 7580199 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | 140 | |||
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
17 | Kiến trúc | 7580101CT | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
18 | Thiết kế nội thất | 7580108CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | 80 | |||
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
20 | Kiến trúc | 7580101DL | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Tổng cộng | 1555 |
Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 5.1.Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 5.1.1.Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Nhóm 1. Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên. 5.1.2.Ưu tiên xét tuyển:- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên - Nhóm 2. Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm) - Nhóm 3:
Ưu tiên xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
Thông tin liên hệ Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh - 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. |